Đất lâm nghiệp là đất gì? Tìm hiểu về đất lâm nghiệp

Đất lâm nghiệp là đất gì? Đây là một khái niệm quan trọng liên quan đến nguồn tài nguyên đất đai, và có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế – xã hội của một quốc gia. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về đất lâm nghiệp, phân loại của nó, quy định sử dụng cũng như thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng.

Đất lâm nghiệp là đất gì?

dat-lam-nghiep-la-dat-gi
đất lâm nghiệp là đất gì

Đất lâm nghiệp là một loại nằm trong nhóm đất nông nghiệp gồm đất có rừng tự nhiên, đất rừng trồng, đất khoanh nuôi tu bổ tái sinh phục hồi rừng, nuôi dưỡng làm giàu rừng, nghiên cứu thí nghiệm về rừng.

Phân loại đất lâm nghiệp

Đất lâm nghiệp được chia làm 3 loại là đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất, đất rừng đặc dụng.

Đất rừng phòng hộ

Đất rừng phòng hộ là một loại đất được dành riêng cho mục đích bảo vệ và duy trì hệ thống rừng tự nhiên, cảnh quan, động thực vật, và động vật quý hiếm, cũng như cung cấp nguồn tài nguyên tự nhiên quan trọng cho hệ thống sinh thái mở rộng. Đất rừng phòng hộ thường được quản lý chặt chẽ bởi các cơ quan chính phủ, tổ chức môi trường và các tổ chức phi chính phủ có liên quan để đảm bảo rằng mục tiêu bảo vệ và duy trì hệ thống rừng tự nhiên được thực hiện một cách hiệu quả và bền vững.

Đất rừng sản xuất

Là đất được sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp hoặc nuôi trồng thủy sản. Theo quy định của nhà nước, đất rừng sản xuất thuộc loại đất nông nghiệp được quy định tại Điểm c, Khoản 1 Điều 10 của Luật đất đai 2013. Đất rừng sản xuất thuộc nhóm đất nông nghiệp nên cần tuân thủ các quy định sử dụng của loại đất này.

Đất rừng đặc dụng

Theo khoản 2 Điều 5 Luật Lâm nghiệp 2017, rừng đặc dụng được sử dụng chủ yếu nhằm bảo tồn hệ sinh thái rừng tự nhiên, nguồn gen sinh vật rừng, nghiên cứu khoa học, bảo tồn di tích lịch sử – văn hóa. Đất rừng đặc dụng là loại đất rừng gồm: Đất có rừng đặc dụng là rừng tự nhiên, đất có rừng đặc dụng là rừng trồng và đất đang được sử dụng để bảo vệ, phát triển rừng đặc dụng.

Quy định về sử dụng đất lâm nghiệp

Việc sử dụng đất lâm nghiệp thường phải tuân theo các quy định của pháp luật về quản lý đất đai và bảo vệ môi trường. Các quy định này bao gồm việc xác định mục đích sử dụng đất, giới hạn quy mô khai thác, bảo vệ nguồn nước và cảnh quan, và duy trì hệ sinh thái trong khu vực lâm nghiệp.

quy-dinh-ve-su-dung-dat-lam-nghiep
Quy định về sử dụng đất lâm nghiệp

Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất lâm nghiệp

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất:

Hồ sơ xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất lâm nghiệp, đất rừng bao gồm các giấy tờ, tài liệu sau:

– Đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất được thực hiện theo mẫu số 01, được ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT, được sửa đổi, bổ sung Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT;

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sổ hồng) hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ cũ) đã được cấp.

Bước 2: Nộp hồ sơ tới cơ quan Nhà nước có thẩm quyền:

Sau khi chuẩn bị hồ sơ gồm đầy đủ các giấy tờ, tài liệu đã nêu trên thì người sử dụng đất sẽ nộp hồ sơ xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất lâm nghiệp, đất rừng sang mục đích khác mà mình mong muốn đến cơ quan có thẩm quyền được quy định tại Điều 59 Luật Đất đai năm 2013. Cụ thể đối với tổ chức sẽ nộp hồ sơ tại Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, còn đối với cá nhân và hộ gia đình thì sẽ nộp hồ sơ tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện.

Ngoài việc người sử dụng đất phải nộp hồ sơ trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Uỷ ban nhân dân cấp huyện thì người sử dụng đất có thể nộp hồ sơ thông qua đường bưu điện hoặc thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Quốc gia.

Bước 3: Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận và xử lý hồ sơ yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất:

Cơ quan tài nguyên và môi trường thuộc Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền đã nêu tại mục 3.2 sẽ có trách nhiệm tiếp nhận và thẩm tra hồ sơ. Cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm thông báo và hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ nếu hồ sơ chưa bảo đảm tính hợp lệ và đầy đủ. Nếu hồ sơ đã hợp lệ thì cán bộ sẽ tiếp nhận và giải quyết hồ sơ cho người yêu cầu.

Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sẽ tiến hành các hoạt động thẩm định và trả kết quả cho người có yêu cầu. Hoạt động thẩm định bao gồm:

– Xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất;

– Hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;

– Trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT;

– Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Sau khi thẩm định và xác định được người sử dụng đất đã thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan đến chuyển đổi mục đích sử dụng đất lâm nghiệp, đất rừng sang mục đích sử dụng khác thì cơ quan Nhà nước sẽ trả kết quả cho người sử dụng đất. Kết quả nhận được là quyết định cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng cây hàng năm gửi đến người sử dụng đất có yêu cầu.

Bước 4: Người sử dụng đất làm thủ tục đăng ký biến động đất đai theo đúng mục đích đã chuyển đổi:

Để hoàn tất việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất lâm nghiệp, đất rừng thì người sử dụng đất phải thực hiện đăng ký biến động đất đai theo quy định. Trước hết cần chuẩn bị hồ sơ đăng ký biến động đất đai bao gồm các giấy tờ, tài liệu sau:

– Đơn đăng ký biến động đất đai thực hiện theo mẫu số 09/ĐK được ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 18 Điều 7 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT;

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp;

– Quyết định cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Sau khi chuẩn bị hồ sơ thì người yêu cầu sẽ nộp hồ sơ tại văn phòng đăng ký biến động đất đai và nhận kết quả là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo mục đích sử dụng đất đã chuyển đổi.

Xem thêm bài liên quan

Ủi phẳng đồi để làm nhà có vi phạm pháp luật không

Xây nhà trên đất đồi: lợi ích và thách thức

Câu hỏi liên quan

Đất lâm nghiệp có được chuyển nhượng không?

Được, nhưng phải tính từ mốc thời gian sau 10 năm kể từ ngày có quyết định giao đất rừng sản xuất được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng theo chính sách hỗ trợ. Tuy nhiên, việc chuyển nhượng quyền sử dụng phải được thông qua bởi chính quyền địa phương .

Có được xây nhà trên đất lâm nghiệp không?

co-duoc-xay-nha-tren-dat-lam-nghiep-khong
Xây nhà trên đất lâm nghiệp là hành vi trái pháp luật

Không. Đó là hành vi trái pháp luật, sẽ bị xử lý theo quy định. Nếu muốn xây nhà thì phải làm thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất, và phải được chính quyền địa phương công nhận.

Xây nhà ở trên đất lâm nghiệp mức xử phạt thế nào?

Hành vi xây dựng công trình trái phép trên đất lâm nghiệp trong trường hợp là chủ sở hữu rừng là hành vi tự ý chuyển mục đích
trái phép đất lâm nghiệp thành đất phi nông nghiệp. Theo khoản 2 Điều 10 Nghị định 91/2019/NĐ-CP có quy định:

“Điều 10. Sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất vào mục đích khác không được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cho phép theo quy định tại các điểm c và d khoản 1 Điều 57 của Luật đất đai

2. Chuyển đất rừng đặc dụng là rừng trồng, đất rừng phòng hộ là rừng trồng, đất rừng sản xuất là rừng trồng sang đất phi
nông nghiệp thì hình thức và mức xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép dưới 0,02 héc ta;

b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,02 héc ta đến dưới
0,05 héc ta;

c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,05 héc ta đến
dưới 0,1 héc ta;

d) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,1 héc ta đến dưới

0,5 héc ta;

đ) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,5 héc ta đến dưới
01 héc ta;

e) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 01 héc ta đến dưới
05 héc ta;

g) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 05 héc ta trở lên

Ngoài ra, người có hành vi tự ý chuyển mục đích trái phép đất rừng sẽ bị xử phạt hành chính với mức phạt tiền lên đến
250.000.000 đồng. Đồng thời phải khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm, buộc đăng ký đất đai theo
quy định đối với trường hợp có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất và buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có
được do thực hiện hành vi vi phạm.

Người nào thực hiện hành vi xâm lấn, hủy hoại tài nguyên rừng để xây dựng công trình trái phép trên đất rừng còn có thể bị xử
lý hình sự về Tội hủy hoại rừng theo quy định tại Điều 243 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi bổ sung 2017, cụ thể:

“Điều 243. Tội hủy hoại rừng

1. Người nào đốt, phá rừng trái phép hoặc có hành vi khác hủy hoại rừng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị
phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm
đến 05 năm:

c) Rừng phòng hộ có diện tích từ 3.000 mét vuông (m2) đến dưới 7.000 mét vuông (m2);

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:

a) Có tổ chức;

b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;

c) Tái phạm nguy hiểm;…

4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành
nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

5. Pháp nhân thương mại phạm tội quy định tại Điều này, thì bị phạt như sau:

a) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 2.000.000.000
đồng;

b) Phạm tội thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, c, d, đ, e, g, h và i khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền
từ 2.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng;…

d) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật này, thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn;

đ) Pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt
động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm.

Nguồn tham khảo https://vksbinhdinh.gov.vn/newsdetail.asp?newsid=71485&cat1ID=3&Cat2id=7

Tóm lại, đất lâm nghiệp đóng một vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng môi trường và phát triển kinh tế – xã hội. Việc hiểu rõ về phân loại, quy định sử dụng và thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất lâm nghiệp là điều cần thiết để đảm bảo việc sử dụng đất hiệu quả và bền vững. Hy vọng bạn đã có được kiến thức đất lâm nghiệp là đất gì và mục đích sử dụng nó.

Lahaland tổng hợp

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

0912.29.49.29